NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Nguyên tắc chung
- 2 Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thao tác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- 3 Đăng ký tài khoản dịch vụ công
- 4 Video hướng dẫn
- 5 Kê khai trên cổng thông tin quốc gia
- 5.1 Đăng nhập Đăng ký doanh nghiệp
- 5.2 Đăng ký doanh nghiệp
- 5.3 Khối dữ liệu
- 5.3.1 1. Địa chỉ
- 5.3.2 2. Thông tin về chủ sở hữu
- 5.3.3 3. Người đại diện theo pháp luật
- 5.3.4 4. Thông tin về thuế
- 5.3.5 5. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
- 5.3.6 6. Người nộp hồ sơ
- 5.3.7 7. Người ký
- 5.3.8 8. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: File pdf đính kèm
- 5.3.9 9. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi: File pdf đính kèm
- 5.4 Kiểm tra khối dữ liệu
- 5.5 Xem danh sách hồ sơ đăng ký
- 5.6 Trạng thái nộp hồ sơ Trạng thái xử lý hồ sơ
Nguyên tắc chung
Căn cứ điểm b khoảng 2 điều 38 Nghị định số 138/25/NĐ-CP ngày 30-6-2025 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: ” Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ; ” đề nghị doanh nghiệp nhập đầy đủ, chính xác thông tin thay đổi vào khối dữ liệu tương ứng trên hệ thống.
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính do cập nhật thông tin địa giới hành chính mới
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính do cập nhật thông tin địa giới hành chính mới, đề nghị doanh nghiệp kê khai vào mục B mẫu 12 Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo thông tư số 68 / 2025 / TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ tài chính. “
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Mẫu 12 thông tư 68/2025 /TT-BTC: TẢI VỀ DOWNLOAD
Trường hợp anh / chị chuyển trụ sở công ty đến địa điểm mới thì anh / chị kê khai vào mục ” ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH ” của mẫu 12. Ngược lại, địa chỉ trụ sở công ty thay đổi do sáp nhập địa giới hành chính thì không kê khai vào mục này mà kê khai vào mục B mẫu 12.
Do thay đổi địa giới hành chính ảnh hưởng đến thay đổi:
1. Địa chỉ trụ sở chính
2. Địa chỉ của chủ sở hữu
3. Địa chỉ của người đại diện pháp luật
Nên cần cập nhật, bổ sung theo mục B mẫu 12 bên dưới
( MỤC B MẪU 12 ) B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1
1. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Đặc khu: ……..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: …….
2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU
– Địa chỉ thường trú sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Đặc khu: ……..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..
– Địa chỉ liên lạc sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Đặc khu: ……..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..
3. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY
– Địa chỉ thường trú sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Đặc khu: ……..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..
– Địa chỉ liên lạc sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..
Xã/Phường/Đặc khu: ……..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..
1 Trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sử dụng Mẫu số 19 Phụ lục I Thông tư này, không sử dụng mẫu này.
Tham khảo:
1. https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
2. https://thuvienphapluat.vn/
3. https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
” Theo khoản 1 Điều 3 Luật sửa đổi, biểu sung một số điều của Luật Doanh nghiệp năm 2025: Đối với doanh nghiệp được đăng ký thành lập trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có), thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) được thực hiện đồng thời tại thời điểm doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gần nhất, trừ trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu bổ sung thông tin sớm hơn.” Đề nghị doanh nghiệp thực hiện theo quy định nêu trên ( Việc xác định chủ sở hữu hưởng lợi thực hiện theo quy định Điều 17, Điều 18 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp )
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp năm 2025 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025
Mẫu 10 Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp thông tư số 68 / 2025 / TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Mẫu 10 thông tư 68/2025/ TT-BTC: TẢI VỀ DOWNLOAD
Công ty TNHH một thành viên: không điền cột 10

[1] Nếu cột số 5 kê khai Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 6, 7.
[2] Trường hợp CSHHL thông qua sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được xác định như sau:
– Cá nhân là cổ đông sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
– Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Cá nhân là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Cá nhân là thành viên hợp danh công ty hợp danh.
[3] Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết = Số cổ phần có quyền biểu quyết của chủ sở hữu hưởng lợi/tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty cổ phần.
[4] Nếu doanh nghiệp xác định được chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thông qua quyền chi phối, doanh nghiệp ghi rõ một trong các quyền chi phối sau: bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên; người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp; thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
[5] – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này
– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thao tác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
Email : hotro@dangkykinhdoanh.gov.vn
Bộ phận Hỗ trợ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không phải là cơ quan đăng ký kinh doanh và nhóm không phải là bộ phận tiếp nhận / xử lý hồ sơ của doanh nghiệp, nhóm chỉ có chức năng Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thao tác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Trích dẫn email
Đăng ký tài khoản dịch vụ công
Video hướng dẫn
Kê khai trên cổng thông tin quốc gia
Đăng nhập Đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến
Dịch vụ công —> Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến

Bước 3: Chọn ” Đăng nhập bằng VNEID “

Bước 4: Chọn ” Tài khoản định danh điện tử “

Bước 5: Đăng nhập VNeID Bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại

Đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Phương thức nộp hồ sơ
Chọn ” Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh ” –> chọn ” Tiếp theo “

Bước 2: Chọn ” Chọn loại đăng ký trực tuyến “
Chọn ” Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc ” –> chọn ” Tiếp theo “

Bước 3: Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản
Nhập ” Mã số doanh nghiệp “: mã số thuế –> Nhấn ” Tìm kiếm ” –> Chọn ” Tiếp theo “


Bước 4: Người nộp hồ sơ
Vai trò người nộp hồ sơ:
– Người uỷ quyền
– Người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Nếu giám đốc, người đại diện pháp luật
Anh / chị nhập số giấy tờ pháp lý là số CCCD ( căn cước công dân )

Bước 5 : Đăng ký thay đổi
Chọn ” Thay đổi nội dung ĐKDN ” –> Thay đổi tên doanh nghiệp: chọn ” Có hoặc Không ” –> Chọn ” Tiếp theo “

Bước 6: Xác nhận thông tin đăng ký

Bước 7: Quét địa chỉ
Nhấn ” Địa chỉ cũ ” : nếu hệ thống không hiển thị được địa chỉ để lựa chọn thì anh / chị thực hiện bước bên dưới:
Nhấn ” Địa chỉ cũ ” –> nhấn ” Xác nhận “

Khối dữ liệu

Cần điều chỉnh các trường dữ liệu bên dưới.
1. Địa chỉ
Anh/chị cập nhật địa chỉ trụ sở mới của doanh nghiệp vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.
Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

2. Thông tin về chủ sở hữu
Anh/chị cập nhật địa chỉ mới của chủ sở hữu vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.
Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

3. Người đại diện theo pháp luật
Anh/chị cập nhật địa chỉ mới của người đại diện pháp luật vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.
Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC
4. Thông tin về thuế
Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì cập nhật địa chỉ nhận thông báo thuế.
Khi anh/chị bổ sung thông tin thuế vào hệ thống điện tử thì kê khai thông tin này vào mục ” THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC


5. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
Nếu doanh nghiệp chưa có danh sách chủ sở hữu hưởng lợi trên hệ thống điện tử thì bổ sung vào hệ thống. Đồng thời kê khai vào mẫu 10 Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi phía trên.
Chi tiết xem mục Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

6. Người nộp hồ sơ


7. Người ký


8. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: File pdf đính kèm
Văn bản đính kèm
Anh / chị chọn loại tài liệu đính kèm –> nhập số tài liệu ( thứ tự ) –> nhấn ” Lưu “


Anh /chị tải về Mẫu 12 thông tư 68/2025 / TT-BTC ở phía trên và kê khai thông tin vào. ( kê khai vào mục B mẫu 12 và các mục khác tuỳ theo nhu cầu thay đổi thông tin của doanh nghiệp )
Sau đó, in ra, ký tên và đóng dấu. Scan ra file pdf để đính kèm vào hệ thống. Chọn ” Chọn Tệp” –> Chọn ” Tải lên ” để đưa file lên hệ thống –> Chọn loại đính kèm:” Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN “

9. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi: File pdf đính kèm
Anh /chị tải về Mẫu 10 thông tư 68/2025 / TT-BTC ở phía trên và kê khai thông tin vào ( nếu có ).
Sau đó, in ra, ký tên và đóng dấu. Scan ra file pdf để đính kèm vào hệ thống. Chọn ” Chọn Tệp” –> Chọn ” Tải lên ” để đưa file lên hệ thống –> Chọn loại đính kèm:” Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp “
Kiểm tra khối dữ liệu

Kiểm tra thông tin –> Đóng báo cáo KT thông tin –> Chuẩn bị
1. Kiểm tra thông tin
Nhấn nút ” Kiểm tra thông tin ” để kiểm tra dữ liệu đã hoàn thành chưa.

- Tiến hành điều chỉnh trường dữ liệu chưa hoàn chỉnh theo thông báo 1, 2 màu đỏ phía trên
- Kiểm tra hoàn thành có thông báo bên dưới:

2. Đóng báo cáo KT thông tin
Sau khi hoàn thành ” Kiểm tra thông tin “: nhấn nút ” Đóng báo cáo KT thông tin “
3. Chuẩn bị
Chọn ” Chuẩn bị ” –>Chọn ” Xác nhận” –> Chọn “OK” –> Chọn “Ký số ” –> Chọn “Ký số / xác nhận bằng tài khoản ĐKKD “–> Chọn ” Tôi xin cam đoan tính xác thực ” –> Chọn ” Xác nhận ” để Nộp hồ sơ
Thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.Khi nộp hồ sơ thành công:
1. Hệ thống sẽ thông báo trên màn hình: Đã gửi đi
2. Gửi email thông báo: ” Tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử .. ” có đính kèm file pdf biên nhận.
Anh chị kiểm tra địa chỉ email ( đã đăng ký trên hệ thống )



Xem danh sách hồ sơ đăng ký
Để xem hồ sơ đã tạo, trạng thái nộp hồ sơ
chọn ” Danh sách hồ sơ đăng ký ” —> hình thức đăng ký chọn ” Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ” –> chọn ” Lọc hồ sơ “

Trạng thái nộp hồ sơ Trạng thái xử lý hồ sơ
1. Đã gửi đi Đang xử lý
Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Đang xử lý
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công, chờ kiểm tra hồ sơ. Thời gian xử lý khoảng 1 – 3 tuần.
Anh/chị có thể có thể nhấn nút “Xem” để xem lại hồ sơ, không thể điều chỉnh hồ sơ.


2. Đang nộp Chờ bổ sung hồ sơ
Trạng thái nộp hồ sơ: Đang nộp
Trạng thái xử lý hồ sơ: Chờ bổ sung hồ sơ
Hồ sơ đã kiểm tra xong, chờ bổ sung và điều chỉnh theo đề nghị từ phòng đăng ký kinh doanh.
1. Anh/chị nhấn nút ” giấy biên nhận ” hoặc xem trên email để xem nội dung cần điều chỉnh.
2. Anh/chị nhấn nút ” Xem ” để vào khối dữ liệu: thực hiện điều chỉnh và bổ sung hồ sơ.
3. Sau khi bổ sung xong: Anh chị tiến hành nộp hồ sơ
Kiểm tra thông tin –> Đóng báo cáo KT thông tin –> Chuẩn bị –> ký hồ sơ –> Gửi đi
Cho đến khi hồ sơ báo trạng thái:
– Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi.
– Trạng thái xử lý hồ sơ: Đã nộp hồ sơ.
4. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 60 ngày kể từ ngày gửi thông báo điều chỉnh, bổ sung.
Quá 60 ngày, hồ sơ bị huỷ, anh / chị làm lại hồ sơ mới.


3. Đã gửi đi Trình lãnh đạo
Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Trình lãnh đạo
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công và hợp lệ, chờ thông báo phản hồi trả kết quả qua email. Anh/chị có thể có thể nhấn nút “Xem ” để xem lại hồ sơ, không thể điều chỉnh hồ sơ.

4. Đã gửi đi Được chấp thuận
Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Được chấp thuận
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công, Giấy chứng nhận ĐKDN đã được cấp. Anh/chị nhấn nút “Xem” để vào khối dữ liệu –> nhấn nút ” In ” để xem Giấy chứng nhận ĐKDN


Xem giấy chứng nhận ĐKDN
Nhấn nút ” In ” để xem Giấy chứng nhận ĐKDN
