NỘI DUNG CHÍNH

Nguyên tắc chung

Căn cứ điểm b khoảng 2 điều 38 Nghị định số 138/25/NĐ-CP ngày 30-6-2025 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: ” Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ;đề nghị doanh nghiệp nhập đầy đủ, chính xác thông tin thay đổi vào khối dữ liệu tương ứng trên hệ thống.
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh

Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính do cập nhật thông tin địa giới hành chính mới

Thay đổi địa chỉ trụ sở chính do cập nhật thông tin địa giới hành chính mới, đề nghị doanh nghiệp kê khai vào mục B mẫu 12 Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo thông tư số 68 / 2025 / TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ tài chính. “
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh

Mẫu 12 thông tư 68/2025 /TT-BTC: TẢI VỀ DOWNLOAD

Trường hợp anh / chị chuyển trụ sở công ty đến địa điểm mới thì anh / chị kê khai vào mục ” ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH ” của mẫu 12. Ngược lại, địa chỉ trụ sở công ty thay đổi do sáp nhập địa giới hành chính thì không kê khai vào mục này mà kê khai vào mục B mẫu 12.

Do thay đổi địa giới hành chính ảnh hưởng đến thay đổi:
1. Địa chỉ trụ sở chính
2. Địa chỉ của chủ sở hữu
3. Địa chỉ của người đại diện pháp luật
Nên cần cập nhật, bổ sung theo mục B mẫu 12 bên dưới

( MỤC B MẪU 12 ) B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1

1. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

Xã/Phường/Đặc khu: ……..

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: …….

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU

  – Địa chỉ thường trú sau khi thay đổi:

Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

Xã/Phường/Đặc khu: ……..

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..

 – Địa chỉ liên lạc sau khi thay đổi:

Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

Xã/Phường/Đặc khu: ……..

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..

3. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY

  – Địa chỉ thường trú sau khi thay đổi:

Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

Xã/Phường/Đặc khu: ……..

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..

 – Địa chỉ liên lạc sau khi thay đổi:

Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

Xã/Phường/Đặc khu: ……..

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……..


1 Trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sử dụng Mẫu số 19 Phụ lục I Thông tư này, không sử dụng mẫu này.

Tham khảo:
1. https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
2. https://thuvienphapluat.vn/
3. https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/

Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

” Theo khoản 1 Điều 3 Luật sửa đổi, biểu sung một số điều của Luật Doanh nghiệp năm 2025: Đối với doanh nghiệp được đăng ký thành lập trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có), thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) được thực hiện đồng thời tại thời điểm doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gần nhất, trừ trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu bổ sung thông tin sớm hơn.” Đề nghị doanh nghiệp thực hiện theo quy định nêu trên ( Việc xác định chủ sở hữu hưởng lợi thực hiện theo quy định Điều 17, Điều 18 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp )
Trích dẫn hướng dẫn của phòng Đăng ký kinh doanh của Sở tài chính thành phố Hồ Chí Minh

Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp năm 2025 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025

Mẫu 10 Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp thông tư số 68 / 2025 / TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ tài chính

Mẫu 10 thông tư 68/2025/ TT-BTC: TẢI VỀ DOWNLOAD

Công ty TNHH một thành viên: không điền cột 10

Mẫu 10 TT 68/2025- BTC
Mẫu 10 TT 68/2025- BTC

[1] Nếu cột số 5 kê khai Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 6, 7.

[2] Trường hợp CSHHL thông qua sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được xác định như sau:
Cá nhân là cổ đông sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Cá nhân là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Cá nhân là thành viên hợp danh công ty hợp danh.
[3] Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết = Số cổ phần có quyền biểu quyết của chủ sở hữu hưởng lợi/tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty cổ phần.
[4] Nếu doanh nghiệp xác định được chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thông qua quyền chi phối, doanh nghiệp ghi rõ một trong các quyền chi phối sau: bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên; người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp; thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
[5] – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này
– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thao tác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

Email : hotro@dangkykinhdoanh.gov.vn

Bộ phận Hỗ trợ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không phải là cơ quan đăng ký kinh doanh và nhóm không phải là bộ phận tiếp nhận / xử lý hồ sơ của doanh nghiệp, nhóm chỉ có chức năng Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thao tác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Trích dẫn email

Đăng ký tài khoản dịch vụ công

Link hướng dẫn: Chi tiết

Video hướng dẫn

Kê khai trên cổng thông tin quốc gia

Đăng nhập Đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến


Dịch vụ công —> Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến

Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến
Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến


Bước 3: Chọn ” Đăng nhập bằng VNEID

Đăng nhập bằng VNEID
Đăng nhập bằng VNEID

Bước 4: Chọn ” Tài khoản định danh điện tử

Tài khoản định danh định tử
Tài khoản định danh định tử

Bước 5: Đăng nhập VNeID Bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại

Đăng nhập bằng ứng dụng VNEID
Đăng nhập bằng ứng dụng VNEID

Đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Phương thức nộp hồ sơ

Chọn ” Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh ” –> chọn ” Tiếp theo

Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh
Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Bước 2: Chọn ” Chọn loại đăng ký trực tuyến

Chọn ” Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc ” –> chọn ” Tiếp theo

Đăng ký trực tuyến
Đăng ký trực tuyến

Bước 3: Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản

Nhập ” Mã số doanh nghiệp “: mã số thuế –> Nhấn ” Tìm kiếm ” –> Chọn ” Tiếp theo

Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản
Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản
Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản
Thông tin về doanh nghiệp đơn vị chủ quản

Bước 4: Người nộp hồ sơ

Vai trò người nộp hồ sơ:
Người uỷ quyền
Người có thẩm quyền ký Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Nếu giám đốc, người đại diện pháp luật

Anh / chị nhập số giấy tờ pháp lý là số CCCD ( căn cước công dân )

Người nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ

Bước 5 : Đăng ký thay đổi

Chọn ” Thay đổi nội dung ĐKDN ” –> Thay đổi tên doanh nghiệp: chọn ” hoặc Không ” –> Chọn ” Tiếp theo

Đăng ký thay đổi
Đăng ký thay đổi

Bước 6: Xác nhận thông tin đăng ký

Xác nhận thông tin đăng ký
Xác nhận thông tin đăng ký

Bước 7: Quét địa chỉ

Nhấn ” Địa chỉ cũ ” : nếu hệ thống không hiển thị được địa chỉ để lựa chọn thì anh / chị thực hiện bước bên dưới:

Nhấn ” Địa chỉ cũ ” –> nhấn ” Xác nhận

Địa chỉ
Địa chỉ

Khối dữ liệu

Khối dữ liệu
Khối dữ liệu

Cần điều chỉnh các trường dữ liệu bên dưới.

1. Địa chỉ

Anh/chị cập nhật địa chỉ trụ sở mới của doanh nghiệp vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.

Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

Địa chỉ doanh nghiệp
Địa chỉ doanh nghiệp

2. Thông tin về chủ sở hữu

Anh/chị cập nhật địa chỉ mới của chủ sở hữu vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.

Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

Thông tin chủ sở hữu
Thông tin chủ sở hữu

3. Người đại diện theo pháp luật

Anh/chị cập nhật địa chỉ mới của người đại diện pháp luật vào hệ thống điện tử do thay đổi địa giới hành chính.

Anh/chị kê khai thông tin này vào mục ” B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1 ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

4. Thông tin về thuế

Khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì cập nhật địa chỉ nhận thông báo thuế.

Khi anh/chị bổ sung thông tin thuế vào hệ thống điện tử thì kê khai thông tin này vào mục ” THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ ” ở mẫu 12 thông tư 68 /2025/TT-BTC

Thông tin thuế
Thông tin thuế
Thông tin thuế
Thông tin thuế

5. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi

Nếu doanh nghiệp chưa có danh sách chủ sở hữu hưởng lợi trên hệ thống điện tử thì bổ sung vào hệ thống. Đồng thời kê khai vào mẫu 10 Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi phía trên.

Chi tiết xem mục Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi

6. Người nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ
Người nộp hồ sơ

7. Người ký

Người ký
Người ký
Người ký
Người ký

8. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: File pdf đính kèm

Văn bản đính kèm

Anh / chị chọn loại tài liệu đính kèm –> nhập số tài liệu ( thứ tự ) –> nhấn ” Lưu

Văn bản đính kèm
Văn bản đính kèm
Văn bản đính kèm
Văn bản đính kèm

Anh /chị tải về Mẫu 12 thông tư 68/2025 / TT-BTC ở phía trên và kê khai thông tin vào. ( kê khai vào mục B mẫu 12 và các mục khác tuỳ theo nhu cầu thay đổi thông tin của doanh nghiệp )
Sau đó, in ra, ký tên và đóng dấu. Scan ra file pdf để đính kèm vào hệ thống. Chọn ” Chọn Tệp” –> Chọn ” Tải lên ” để đưa file lên hệ thống –> Chọn loại đính kèm:” Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN

Đính kèm
Đính kèm

9. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi: File pdf đính kèm

Anh /chị tải về Mẫu 10 thông tư 68/2025 / TT-BTC ở phía trên và kê khai thông tin vào ( nếu có ).
Sau đó, in ra, ký tên và đóng dấu. Scan ra file pdf để đính kèm vào hệ thống. Chọn ” Chọn Tệp” –> Chọn ” Tải lên ” để đưa file lên hệ thống –> Chọn loại đính kèm:” Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

Kiểm tra khối dữ liệu

Kiểm tra thông tin
Kiểm tra thông tin

Kiểm tra thông tin –> Đóng báo cáo KT thông tin –> Chuẩn bị

1. Kiểm tra thông tin

Nhấn nút ” Kiểm tra thông tin ” để kiểm tra dữ liệu đã hoàn thành chưa.

Kiểm tra thông tin
Kiểm tra thông tin
  • Tiến hành điều chỉnh trường dữ liệu chưa hoàn chỉnh theo thông báo 1, 2 màu đỏ phía trên
  • Kiểm tra hoàn thành có thông báo bên dưới:
Kiểm tra thông tin hoàn thành
Kiểm tra thông tin hoàn thành

2. Đóng báo cáo KT thông tin

Sau khi hoàn thành ” Kiểm tra thông tin “: nhấn nút ” Đóng báo cáo KT thông tin

3. Chuẩn bị

Chọn ” Chuẩn bị ” –>Chọn ” Xác nhận” –> Chọn “OK” –> Chọn “Ký số ” –> Chọn “Ký số / xác nhận bằng tài khoản ĐKKD “–> Chọn ” Tôi xin cam đoan tính xác thực ” –> Chọn ” Xác nhận ” để Nộp hồ sơ

Thực hiện theo hướng dẫn của hệ thống.Khi nộp hồ sơ thành công:
1. Hệ thống sẽ thông báo trên màn hình: Đã gửi đi
2. Gửi email thông báo: ” Tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử .. ” có đính kèm file pdf biên nhận.
Anh chị kiểm tra địa chỉ email ( đã đăng ký trên hệ thống )

Ký số
Ký số
Xác nhận gửi
Xác nhận gửi
Thông báo tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký
Thông báo tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký

Xem danh sách hồ sơ đăng ký

Để xem hồ sơ đã tạo, trạng thái nộp hồ sơ

chọn ” Danh sách hồ sơ đăng ký ” —> hình thức đăng ký chọn ” Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ” –> chọn ” Lọc hồ sơ

Xem danh sách hồ sơ đăng ký
Xem danh sách hồ sơ đăng ký

Trạng thái nộp hồ sơ Trạng thái xử lý hồ sơ

1. Đã gửi đi Đang xử lý

Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Đang xử lý
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công, chờ kiểm tra hồ sơ. Thời gian xử lý khoảng 1 – 3 tuần.
Anh/chị có thể có thể nhấn nút “Xem” để xem lại hồ sơ, không thể điều chỉnh hồ sơ.

Trạng thái hồ sơ: đã gửi đi
Trạng thái hồ sơ: đã gửi đi
Thông báo tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký
Thông báo tiếp nhận thành công hồ sơ đăng ký

2. Đang nộp Chờ bổ sung hồ sơ

Trạng thái nộp hồ sơ: Đang nộp
Trạng thái xử lý hồ sơ: Chờ bổ sung hồ sơ
Hồ sơ đã kiểm tra xong, chờ bổ sung và điều chỉnh theo đề nghị từ phòng đăng ký kinh doanh.
1. Anh/chị nhấn nút ” giấy biên nhận ” hoặc  xem trên email để xem nội dung cần điều chỉnh.
2. Anh/chị nhấn nút ” Xem ” để vào khối dữ liệu: thực hiện điều chỉnh và bổ sung hồ sơ. 
3. Sau khi bổ sung xong: Anh chị tiến hành nộp hồ sơ
Kiểm tra thông tin –> Đóng báo cáo KT thông tin –> Chuẩn bị  –> ký hồ sơ –> Gửi đi
Cho đến khi hồ sơ báo trạng thái: 
– Trạng thái nộp hồ sơ:
Đã gửi đi.
– Trạng thái xử lý hồ sơ: Đã nộp hồ sơ.
4. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 60 ngày kể từ ngày gửi thông báo điều chỉnh, bổ sung.
Quá 60 ngày, hồ sơ bị huỷ, anh / chị làm lại hồ sơ mới.

Trạng thái hồ sơ: đang nộp
Trạng thái hồ sơ: chờ bổ sung hồ sơ
Thông báo sửa đổi, điều chỉnh
Thông báo sửa đổi, bổ sung

3. Đã gửi đi Trình lãnh đạo

Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Trình lãnh đạo
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công và hợp lệ, chờ thông báo phản hồi trả kết quả qua email. Anh/chị có thể có thể nhấn nút “Xem ” để xem lại hồ sơ, không thể điều chỉnh hồ sơ.

Đã gửi đi: trình lãnh đạo
Đã gửi đi: trình lãnh đạo

4. Đã gửi đi Được chấp thuận

Trạng thái nộp hồ sơ: Đã gửi đi
Trạng thái xử lý hồ sơ: Được chấp thuận
Hồ sơ đăng ký đã gửi đi thành công, Giấy chứng nhận ĐKDN đã được cấp. Anh/chị nhấn nút “Xem” để vào khối dữ liệu –> nhấn nút ” In ” để xem Giấy chứng nhận ĐKDN

Đã gửi đi Được chấp thuận
Đã gửi đi Được chấp thuận
Thông báo xử lý hồ sơ, cáp giấy chứng nhận
Thông báo xử lý hồ sơ, cáp giấy chứng nhận
Xem giấy chứng nhận ĐKDN

Nhấn nút ” In ” để xem Giấy chứng nhận ĐKDN

Giấy chứng nhận ĐKDN
Giấy chứng nhận ĐKDN

5 1 vote
Đánh giá bài viết
Đăng ký
Thông báo
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất like nhiều nhất
Inline Feedbacks
View all comments