Bài viết cung cấp chi tiết các thông tin thường dùng nhất để lập trình PLC ES2

NỘI DUNG CHÍNH

Dung lượng bộ nhớ lập trình 15872 bước

Dung lượng lập trình PLC ES2
Dung lượng lập trình PLC ES2

Hỗ trợ số thực

Chia số thực 32 bit

DEDIV S1 S2 D

S1 : 32- bit Floating point number (Fx.xx), Dividend / số thập phân: số chia
S2 : 32- bit Floating point number (Fx.xx), Divisor / số thập phân: số bị chia
D : Quotient 32 -bit. Remainder: 32- bit

=> 32- bit value : 32- bit value = 64- bit value


Chú ý: số word của các thành phần trong phép chia số thực để chương trình không bị lỗi
=> S1: 2 word, S2: 2 word, D: 4 word

Example: D10 : D12 = D14

=> DEDIV D10 D12 D14
S1: D10 đến D11
S2: D12 đến D13
D: D14 đến D17

Phép chia: 9.0 : 2.0 = 4.5

D10 = F9.0, D12 = F2.0 => D14 = F4.5

Nhân số thực

DEMUL S1 S2 D

S1 : 32- bit, Floating point number (Fx.xx), Multiplicand / số thập phân: số nhân
S2 : 32- bit, Floating point number (Fx.xx), Multiplier / số thập phân: số nhân
D : 64- bit Multiplication result / kết quả
=> 32- bit value x 32- bit value = 64- bit value

Phép nhân số thực 32 bit DEMUL
Phép nhân số thực 32 bit DEMUL

Chú ý: số word của các thành phần trong phép nhân số thực để chương trình không bị lỗi
=> S1: 2 word, S2: 2 word, D: 4 word

Example: D20 x D22 = D24

=> DEMUL D20 D22 D24
S1: D20 đến D21
S2: D22 đến D23
D: D24 đến D27

Phép nhân: 9.0 x 2.0 = 18.0

D20 = F9.0, D22 = F2.0 => D24 = F18.0

Cộng số thực

DEADD S1 S2 D

S1: 32-bit, Summand
S2: 32-bit, Addend
D: Product 32-bit
=> 32-bit value + 32-bit value = 32-bit value

Example: 1.5 + 1.0 = 2.5
DEADD D40 D42 D44
S1: D40 đến D41
S2: D42 đến D43
D: D44 đến D45
D40 = F1.5; D42 = F1.0 => D44 = F2.5

Trừ số thực

DESUB S1 S2 D

S1: 32-bit, Minuend / số trừ
S2: 32-bit, Subtrahend / số bị trừ
D: Product 32-bit
=> 32-bit value – 32-bit value = 32-bit value

Example: 6.5 – 2.0 = 4.5
DESUB D30 D32 D34
S1: D30 đến D31
S2: D32 đến D33
D: D34 đến D35
D30 = F6.5; D32 = F2.0 => D34 = F4.5

Chia số nguyên 16 bit

DIV S1 S2 D

S1 : 16- bit Floating point number (Fx.xx), Dividend / số thập phân: số chia
S2 : 16- bit Floating point number (Fx.xx), Divisor / số thập phân: số bị chia
D : Quotient 16 -bit. Remainder: 16- bit

=> 16– bit value : 16- bit value = 32- bit value

Lệnh chia số nguyên DIV 16 bit
Lệnh chia số nguyên DIV 16 bit

Nhân số nguyên

MUL S1 S2 D

S1 : 16- bit, Floating point number (Fx.xx), Multiplicand / số thập phân: số nhân
S2 : 16- bit, Floating point number (Fx.xx), Multiplier / số thập phân: số nhân
D : 32- bit Multiplication result / kết quả
=> 16– bit value x 16- bit value = 32- bit value

Lệnh nhân số nguyên MUL 16 bit
Lệnh nhân số nguyên MUL 16 bit

Timer

T0-T126, T128-T183: Timer 100 ms

(M1028=ON,T64~T126:10ms)

127: T0 đến T126
56: T128 đến T183
16: T184~T199 for Subroutines
6: T250~T255 (accumulative)

Ví dụ: Lập trình timer T0 1s
LD M0
OUT T0 K10

T200-T245( M1038:ON):Timer 10 ms

(M1038=ON, T200~T245: 1ms)

40: T200~T239
6: T240~T245(accumulative)

T127: Timer 1 ms

1: T127
4: T246~T249(accumulative)

Relay M

M0-M511, M768-M999, M2000-M2047: Relay M bình thường ( mất dữ liệu khi mất điện )

512: M0 – M511
232: M768~M999
48: M2000~M2047

M512-M767, M2048-M4095: Relay M lưu dữ liệu khi mất điện : dữ liệu không mất

256: M512~M767
2048: M2048~M4095

Thanh ghi dữ liệu Data register

D0-D407, D600-D999, D3920-D9999: Thanh ghi bình thường ( mất dữ liệu khi mất điện )

408: từ D0 đến D407
400: từ D600 đến D999
6080: từ D3920 đến D9999
ví dụ: D0 có giá trị 500.
khi tắt điện máy, ngày hôm sau mở điện lại: D0 có giá trị 0

D408-D599, D2000-D3919: Thanh ghi lưu dữ liệu khi mất điện : dữ liệu không mất

192: từ D408 đến D599
1920: từ D2000 đến D3919

ví dụ: D408 có giá trị 500.
khi tắt điện máy, ngày hôm sau mở điện lại: D408 vẫn lưu 500

Thanh ghi đặc biệt

M1000: Thanh ghi ON khi RUN

M1001: Thanh ghi OFF khi RUN 

M1002: Thanh ghi cho phép xung dương trong 1 chu kì quét 

M1003:Thanh ghi cho phép xung âm trong 1 chu kì quét 

Thanh ghi đồng hồ: Rất tiện lợi trong lập trình PLC

M1011: 10ms

M1012: 100 ms

M1013:1s

M1014:1 phút

Cờ hoàn thành lệnh Instruction execution complete flag

MTR, HKY, DSW, SEGL, PR:

M1029 = ON for a scan cycle whenever the above instructions complete the execution.

PLSY, PLSR:

1.       M1029 = ON when Y0 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y0 hoàn thành
2.       M1030 = ON when Y1 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y1 hoàn thành
3.       M1102 = ON when Y2 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y2 hoàn thành
4.       M1103 = ON when Y3 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y3 hoàn thành
5.       When PLSY, PLSR instruction are OFF, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF as well.
When pulse output instructions executes again, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF and  turn ON when execution completes.

/ Khi lệnh PLSY, PLSR OFF thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF . Khi lệnh PLSY, PLSR ON trở lại thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF và ON khi lệnh hoàn tất.

6.       Users have to clear M1029 and M1030 manually.

người dùng phải xóa M1029, M1030 bằng tay

ZRN, DRVI, DRVA:

1. M1029 will be “ON” after Y0 and Y1 pulse output is completed. M1102 will be “ON” after Y2 and Y3 pulse output is completed.

/ M1029: ON khi ngỏ ra xung Y0, Y1 hoàn thành. M1102: ON khi ngỏ ra xung Y2, Y3 hoàn thành

2. When the instruction is re-executed for the next time, M1029 / M1102 will turn off first then ON again when the instruction is completed.

/ Khi lệnh được thực hiện trở lại lần kế tiếp thì trước tiên M1029 / M1102: OFF, sau đó: khi lệnh hoàn thành thì M1029 / M1102: ON

Lệnh DPLSY, PLSY

Xuất ra số xung xác định tại một tần số được thiết lập

PLSY S1 S2 D

S1: xác định tần số xuất ra (specify output frequencies (S1) )
S2: xác định số xung xuất ra ( A specified quantity of pulses S2 )

S1, S2: có thể thay đổi trong lúc chạy. Tuy nhiên, S2 chỉ có tác dụng sau khi lệnh hiện thời hoàn thành. Nếu muốn S2 có tác dụng thì lệnh PLSY phải dừng

S2: số xung xuất ra. Khi S2 = 0, PLC xuất xung liên tục

D: bit Y. Xung được xuất ra. PLC ES2: Y0, Y2

Bộ điếm tốc độ cao

Phần mềm / Software High Speed Counter (SHSC)

Bộ điếm tốc đọ cao dùng phần mềm PLC ES2 ...
Bộ điếm tốc đọ cao dùng phần mềm PLC ES2 …

Note / Chú ý:
1. SHSC supports max 10kHz input pulse on single point. Max 8 counters are applicable in the
same time.
SHSC hỗ trợ xung đầu vào tối đa 10kHz trên một điểm. Tối đa 8 bộ đếm được áp dụng trong
cùng một lúc.
2. For 2-phase 2-input conuting, (X4, X5) (C233) and (X6, X7) (C234), max 5kHz. (X0,X2) (C232),
max 15kHz.
Đối với kết nối 2 pha 2 đầu vào, (X4, X5) (C233) và (X6, X7) (C234), tối đa 5kHz. (X0,X2) (C232),
tối đa 15kHz.
3. 2-phase 2-input counting supports double and quadruple frequency, which is selected in D1022
as the table shown below.
Đếm 2 pha 2 đầu vào hỗ trợ tần số gấp đôi và gấp bốn lần, được chọn trong D1022
như bảng dưới đây.
4. R/F (Rising edge trigger/ Falling edge trigger) can also be specified by special M. OFF = Rising;
ON = Falling.
R/F (Trình kích hoạt cạnh nâng/ Kích hoạt cạnh giảm) cũng có thể được chỉ định bởi M đặc biệt. TẮT = Tăng; MỞ = Rơi xuống.
5. U/D (Count up/Count down) can be specified by special M. OFF = count up; ON = count down.
U/D (Đếm lên/Đếm xuống) có thể được chỉ định bởi M đặc biệt. TẮT = đếm lên; BẬT = đếm ngược.

Phần cứng / Hardware High Speed Counter (HHSC)

Bộ điếm tốc đọ cao dùng phần cứng PLC ES2 ...
Bộ điếm tốc đọ cao dùng phần cứng PLC ES2 …

Màn hình tích hợp PLC ES2 YKHMI:

Ngỏ vào: X0, X1, X2 và X3 hỗ trợ  100 Khz bộ điếm HHSC

Sản phẩm liên quan:


1. Màn hình YKHMI 4.3″tích hợp PLC ES2. Chi tiết
2. Màn hình YKHMI 5″ tích hợp PLC ES2. Chi tiết
3. Màn hình YKHMI 7″ tích hợp PLC ES2. Chi tiết

0 0 votes
Đánh giá bài viết
Đăng ký
Thông báo
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất like nhiều nhất
Inline Feedbacks
View all comments