Bài viết cung cấp chi tiết các thông tin thường dùng nhất để lập trình PLC ES2
NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Dung lượng bộ nhớ lập trình 15872 bước
- 2 Hỗ trợ số thực
- 3 Timer
- 4 Relay M
- 5 Thanh ghi dữ liệu Data register
- 6 Thanh ghi đặc biệt
- 6.1 M1000: Thanh ghi ON khi RUN
- 6.2 M1001: Thanh ghi OFF khi RUN
- 6.3 M1002: Thanh ghi cho phép xung dương trong 1 chu kì quét
- 6.4 M1003:Thanh ghi cho phép xung âm trong 1 chu kì quét
- 6.5 Thanh ghi đồng hồ: Rất tiện lợi trong lập trình PLC
- 6.6 Cờ hoàn thành lệnh Instruction execution complete flag
- 6.6.1 MTR, HKY, DSW, SEGL, PR:
- 6.6.2 PLSY, PLSR:
- 6.6.2.1 1. M1029 = ON when Y0 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y0 hoàn thành
- 6.6.2.2 2. M1030 = ON when Y1 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y1 hoàn thành
- 6.6.2.3 3. M1102 = ON when Y2 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y2 hoàn thành
- 6.6.2.4 4. M1103 = ON when Y3 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y3 hoàn thành
- 6.6.2.5 5. When PLSY, PLSR instruction are OFF, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF as well. When pulse output instructions executes again, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF and turn ON when execution completes. / Khi lệnh PLSY, PLSR OFF thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF . Khi lệnh PLSY, PLSR ON trở lại thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF và ON khi lệnh hoàn tất.
- 6.6.2.6 6. Users have to clear M1029 and M1030 manually. người dùng phải xóa M1029, M1030 bằng tay
- 6.6.3 ZRN, DRVI, DRVA:
- 6.6.3.1 1. M1029 will be “ON” after Y0 and Y1 pulse output is completed. M1102 will be “ON” after Y2 and Y3 pulse output is completed. / M1029: ON khi ngỏ ra xung Y0, Y1 hoàn thành. M1102: ON khi ngỏ ra xung Y2, Y3 hoàn thành
- 6.6.3.2 2. When the instruction is re-executed for the next time, M1029 / M1102 will turn off first then ON again when the instruction is completed. / Khi lệnh được thực hiện trở lại lần kế tiếp thì trước tiên M1029 / M1102: OFF, sau đó: khi lệnh hoàn thành thì M1029 / M1102: ON
- 7 Lệnh DPLSY, PLSY
- 8 Bộ điếm tốc độ cao
- 9 Sản phẩm liên quan:
Dung lượng bộ nhớ lập trình 15872 bước

Hỗ trợ số thực
Chia số thực
DEDIV S1 S2 D
S1 : D, Floating point number (Fx.xx), Dividend / số thập phân: bị chia
S2 : D, Floating point number (Fx.xx), Divisor / số thập phân: số chia
D : D Quotient
Nhân số thực
DEMUL S1 S2 D
S1 : D, Floating point number (Fx.xx), Multiplicand / số thập phân: số nhân
S2 : D, Floating point number (Fx.xx), Multiplier / số thập phân: số nhân
D : D Multiplication result / kết quả
Cộng số thực
DEADD S1 S2 D
Trừ số thực
DESUB S1 S2 D
Timer
T0-T126, T128-T183: Timer 100 ms
(M1028=ON,T64~T126:10ms)
127: T0 đến T126
56: T128 đến T183
16: T184~T199 for Subroutines
6: T250~T255 (accumulative)
Ví dụ: Lập trình timer T0 1s
LD M0
OUT T0 K10
T200-T245( M1038:ON):Timer 10 ms
(M1038=ON, T200~T245: 1ms)
40: T200~T239
6: T240~T245(accumulative)
T127: Timer 1 ms
1: T127
4: T246~T249(accumulative)
Relay M
M0-M511, M768-M999, M2000-M2047: Relay M bình thường ( mất dữ liệu khi mất điện )
512: M0 – M511
232: M768~M999
48: M2000~M2047
M512-M767, M2048-M4095: Relay M lưu dữ liệu khi mất điện : dữ liệu không mất
256: M512~M767
2048: M2048~M4095
Thanh ghi dữ liệu Data register
D0-D407, D600-D999, D3920-D9999: Thanh ghi bình thường ( mất dữ liệu khi mất điện )
408: từ D0 đến D407
400: từ D600 đến D999
6080: từ D3920 đến D9999
ví dụ: D0 có giá trị 500.
khi tắt điện máy, ngày hôm sau mở điện lại: D0 có giá trị 0
D408-D599, D2000-D3919: Thanh ghi lưu dữ liệu khi mất điện : dữ liệu không mất
192: từ D408 đến D599
1920: từ D2000 đến D3919
ví dụ: D408 có giá trị 500.
khi tắt điện máy, ngày hôm sau mở điện lại: D408 vẫn lưu 500
Thanh ghi đặc biệt
M1000: Thanh ghi ON khi RUN
M1001: Thanh ghi OFF khi RUN
M1002: Thanh ghi cho phép xung dương trong 1 chu kì quét
M1003:Thanh ghi cho phép xung âm trong 1 chu kì quét
Thanh ghi đồng hồ: Rất tiện lợi trong lập trình PLC
M1011: 10ms
M1012: 100 ms
M1013:1s
M1014:1 phút
Cờ hoàn thành lệnh Instruction execution complete flag
MTR, HKY, DSW, SEGL, PR:
M1029 = ON for a scan cycle whenever the above instructions complete the execution.
PLSY, PLSR:
1. M1029 = ON when Y0 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y0 hoàn thành
2. M1030 = ON when Y1 pulse output completes / Khi ngỏ ra xung Y1 hoàn thành
3. M1102 = ON when Y2 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y2 hoàn thành
4. M1103 = ON when Y3 pulse output completes. / Khi ngỏ ra xung Y3 hoàn thành
5. When PLSY, PLSR instruction are OFF, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF as well.
When pulse output instructions executes again, M1029, M1030, M1102, M1103 will be OFF and turn ON when execution completes. / Khi lệnh PLSY, PLSR OFF thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF . Khi lệnh PLSY, PLSR ON trở lại thì M1029, M1030, M1102, M1103: OFF và ON khi lệnh hoàn tất.
6. Users have to clear M1029 and M1030 manually. người dùng phải xóa M1029, M1030 bằng tay
ZRN, DRVI, DRVA:
1. M1029 will be “ON” after Y0 and Y1 pulse output is completed. M1102 will be “ON” after Y2 and Y3 pulse output is completed. / M1029: ON khi ngỏ ra xung Y0, Y1 hoàn thành. M1102: ON khi ngỏ ra xung Y2, Y3 hoàn thành
2. When the instruction is re-executed for the next time, M1029 / M1102 will turn off first then ON again when the instruction is completed. / Khi lệnh được thực hiện trở lại lần kế tiếp thì trước tiên M1029 / M1102: OFF, sau đó: khi lệnh hoàn thành thì M1029 / M1102: ON
Lệnh DPLSY, PLSY
Xuất ra số xung xác định tại một tần số được thiết lập
PLSY S1 S2 D
S1: xác định tần số xuất ra (specify output frequencies (S1) )
S2: xác định số xung xuất ra ( A specified quantity of pulses S2 )
S1, S2: có thể thay đổi trong lúc chạy. Tuy nhiên, S2 chỉ có tác dụng sau khi lệnh hiện thời hoàn thành. Nếu muốn S2 có tác dụng thì lệnh PLSY phải dừng
S2: số xung xuất ra. Khi S2 = 0, PLC xuất xung liên tục
D: bit Y. Xung được xuất ra. PLC ES2: Y0, Y2
Bộ điếm tốc độ cao
Phần mềm / Software High Speed Counter (SHSC)

Note / Chú ý:
1. SHSC supports max 10kHz input pulse on single point. Max 8 counters are applicable in the
same time.
SHSC hỗ trợ xung đầu vào tối đa 10kHz trên một điểm. Tối đa 8 bộ đếm được áp dụng trong
cùng một lúc.
2. For 2-phase 2-input conuting, (X4, X5) (C233) and (X6, X7) (C234), max 5kHz. (X0,X2) (C232),
max 15kHz.
Đối với kết nối 2 pha 2 đầu vào, (X4, X5) (C233) và (X6, X7) (C234), tối đa 5kHz. (X0,X2) (C232),
tối đa 15kHz.
3. 2-phase 2-input counting supports double and quadruple frequency, which is selected in D1022
as the table shown below.
Đếm 2 pha 2 đầu vào hỗ trợ tần số gấp đôi và gấp bốn lần, được chọn trong D1022
như bảng dưới đây.
4. R/F (Rising edge trigger/ Falling edge trigger) can also be specified by special M. OFF = Rising;
ON = Falling.
R/F (Trình kích hoạt cạnh nâng/ Kích hoạt cạnh giảm) cũng có thể được chỉ định bởi M đặc biệt. TẮT = Tăng; MỞ = Rơi xuống.
5. U/D (Count up/Count down) can be specified by special M. OFF = count up; ON = count down.
U/D (Đếm lên/Đếm xuống) có thể được chỉ định bởi M đặc biệt. TẮT = đếm lên; BẬT = đếm ngược.
Phần cứng / Hardware High Speed Counter (HHSC)

Màn hình tích hợp PLC ES2 YKHMI:
Ngỏ vào: X0, X1, X2 và X3 hỗ trợ 100 Khz bộ điếm HHSC
Sản phẩm liên quan:
1. Màn hình YKHMI 4.3″tích hợp PLC ES2. Chi tiết
2. Màn hình YKHMI 5″ tích hợp PLC ES2. Chi tiết
3. Màn hình YKHMI 7″ tích hợp PLC ES2. Chi tiết